Bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên: Độ phân hóa vừa đủ để các trường đại học tuyển sinh
Về vấn đề phân bổ nội dung kiến thức Bài thi Khoa học tự nhiên: Mỗi môn thi thành phần Vật lí, Hóa học và Sinh học vẫn bao gồm 40 câu hỏi với thời gian làm bài 50 phút và tuân thủ đúng cấu trúc nội dung như Bộ GD&ĐT đã công bố. Trong đó, cấu trúc đề thi phần lớn thuộc chương trình lớp 12 (90%), đề thi không xuất hiện những câu hỏi thuộc phần tinh giản, phục vụ mục tiêu xét công nhận tốt nghiệp THPT và có độ phân hóa vừa đủ để các trường đại học lấy căn cứ tuyển sinh.
Về độ khó của các bài thi thành phần: Khoảng 70% số câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu, 30% số câu hỏi còn lại ở mức độ vận dụng và vận dụng cao. Các câu ở mức độ nhận biết chủ yếu thuộc chương trình lớp 12, một số ít câu hỏi rơi vào lớp 11.
Môn Vật lí: 70% câu hỏi của đề thi (28/40 câu) thuộc mức độ nhận biết, thông hiểu, trong đó có 2 câu thuộc chương trình Vật lí lớp 11. Các câu hỏi còn lại phủ đều 7 chuyên đề của Vật lí 12.
So với đề tham khảo lần 2, đề thi không có sự khác biệt về độ phủ kiến thức cũng như độ khó. Đề thi đáp ứng tốt mục tiêu xét công nhận tốt nghiệp cho học sinh. 30% câu hỏi của đề thi (12/40 câu) thuộc mức độ vận dụng - vận dụng cao, trong đó có 2 câu hỏi thuộc chương trình Vật lí lớp 11; 10 câu thuộc chương trình học kì I Vật lí lớp 12; Phủ đều 3 chuyên đề: Dao động cơ, Sóng cơ và sóng âm, Điện xoay chiều.
Các câu hỏi khó và cực khó của đề thi vẫn rơi vào 3 chuyên đề quen thuộc trong chương trình học kì I của Vật lí 12 là: Dao động cơ, Sóng cơ và sóng âm, Điện xoay chiều.
LỚP
|
Chuyên đề
|
Cấp độ tư duy
|
Tổng
| |||
Nhận biết
|
Thông hiểu
|
Vận dụng
|
Vận dụng cao
| |||
12
|
1. Dao động cơ học
|
2
|
1
|
4
|
1
|
8
|
2. Sóng cơ học
|
2
|
2
|
1
|
1
|
6
| |
3. Điện xoay chiều
|
1
|
5
|
1
|
2
|
9
| |
4. Dao động và sóng điện từ
|
2
|
1
|
3
| |||
5. Sóng ánh sáng
|
1
|
3
|
4
| |||
6. Lượng tử ánh sáng
|
1
|
2
|
3
| |||
7. Hạt nhân nguyên tử
|
1
|
2
|
3
| |||
11
|
8. Điện tích – Điện trường
|
1
|
1
| |||
9. Dòng điện không đổi
|
1
|
1
| ||||
10. Dòng điện trong các môi trường
|
0
| |||||
11. Từ trường
|
0
| |||||
12. Cảm ứng điện từ
|
1
|
1
| ||||
13. Khúc xạ ánh sáng
|
0
| |||||
14. Mắt. Các dụng cụ quang
|
1
|
1
| ||||
TỔNG
|
12
|
12
|
16
|
8
|
4
| |
TỈ LỆ
|
30%
|
30%
|
40%
|
20%
|
10%
|
Môn Hóa học: 75% câu hỏi (chiếm 30/40 câu) ở mức độ nhận biết - thông hiểu. Trong đó, có 4 câu thuộc chương trình hóa học lớp 11. Còn lại là các câu phủ hết chương trình hóa học lớp 12.
Điểm đặc biệt ở phần kiến thức này so với đề tham khảo lần 2 là chứa câu hỏi thực tiễn có nội dung liên quan giữa lớp 11 với lớp 10 (câu 54 mã 217).
15% câu hỏi (chiếm 6/40 câu) thuộc mức độ vận dụng thuộc các chuyên đề este-litpit, tổng hợp kiến thức hóa học vô cơ, tổng hợp kiến thức hóa học hữu cơ, một câu liên quan đến kiến thức hóa học 11 với hóa học 12.
10% câu hỏi (4/40 câu) thuộc mức độ vận dụng cao thuộc các chuyên đề este-lipit, amin-amino axit-peptit. Tương tự như đề tham khảo lần 1, các câu hỏi vận dụng cao đều thuộc kiến thức học kì I của lớp 12. Trong đề có 4 câu hỏi cực khó, các câu hỏi này không có nhiều điểm khác biệt đặc biệt so với đề tham khảo lần 2, chủ yếu thuộc kiến thức học kì I của lớp 12; Chứa câu hỏi thuộc phần thực hành thí nghiệm tương tự như đề tham khảo lần 2.
Lớp | Chuyên đề | Cấp độ nhận thức | Tổng | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 11 | 1. Sự điện li | 1 |
|
|
|
|
2. Cacbon - Silic |
|
|
|
|
| |
3. Hidrocacbon |
|
|
|
|
| |
4. Câu hỏi thực tiễn | 1 |
|
|
|
| |
Lớp 12 | 1. Đại cương về kim loại | 2 | 1 |
|
|
|
2. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và hợp chất | 7 | 1 |
|
|
| |
3. Sắt - một số kim loại nhóm B và hợp chất | 3 | 1 |
|
|
| |
4. Tổng hợp hoá học vô cơ |
| 1 | 3 |
|
| |
5. Este, lipit | 2 |
| 1 | 2 |
| |
6. Amin, amino axit, protein | 2 | 2 |
|
|
| |
7. Cacbohidrat | 1 | 2 |
|
|
| |
8. Polime, vật liệu polime | 1 | 1 |
|
|
| |
9. Tổng hợp nội dung hoá học hữu cơ |
| 1 | 2 | 1 |
| |
10. Thực hành thí nghiệm |
|
|
| 1 |
| |
Tổng (Câu ) | 20 | 10 | 6 | 4 | 40 | |
| 50% | 25% | 15% | 10% | 100% |
Môn Sinh học: Đề thi có 60% là câu hỏi lí thuyết với 24 câu hỏi và 40% câu hỏi bài tập với 16 câu hỏi phân bổ kiến thức chủ yếu ở chương trình lớp 12 chiếm 85%, lớp 11 chiếm 12,5% và chương trình lớp 10 chiếm 2,5%. Có khoảng 45% câu hỏi thuộc cấp độ nhận biết, 20% thuộc cấp độ thông hiểu, đây là những câu hỏi dễ đảm bảo mục tiêu xét tốt nghiệp THPT.
25% câu hỏi ở cấp độ vận dụng và khoảng 10% ở cấp độ vận dụng cao, điều này cho thấy với mục tiêu xét tuyển đại học phổ điểm này sẽ khá rõ ràng.
Khác với đề tham khảo tập trung chủ yếu vào chương trình lớp 12, 11, đề chính thức xuất hiện một câu thuộc chương trình vi rút lớp 10, ứng dụng phòng chống dịch Covid-19 vào thực tế.
Nội dung kiến thức | Loại câu hỏi | Cấp độ tư duy | Tổng | ||||
Lí thuyết | Bài tập | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||
Vi sinh vật lớp 10 | 1 |
|
|
| 1 |
| 1 |
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật | 3 |
| 1 | 2 |
|
| 3 |
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật | 2 |
| 1 | 1 |
|
| 2 |
Cơ chế di truyền và biến dị | 6 | 4 | 5 | 2 | 2 | 1 | 10 |
Quy luật di truyền | 3 | 9 | 3 | 1 | 7 | 1 | 12 |
Di truyền quần thể |
| 2 |
| 1 |
| 1 | 2 |
Ứng dụng di truyền | 1 |
| 1 |
|
|
| 1 |
Di truyền người |
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
Tiến hóa | 3 |
| 3 |
|
|
| 3 |
Sinh thái | 5 |
| 3 | 1 | 1 |
| 5 |
Tổng | 24 | 16 | 18 | 8 | 10 | 4 | 40 |
Tỉ lệ % | 60% | 40% | 45% | 20% | 25% | 10% | 100% |