Điểm sàn vào Đại học Sư phạm Hà Nội cao nhất là 21,5 điểm
Cụ thể, mức điểm sàn đối với các ngành của trường dao động từ 16 - 21,5 điểm tùy ngành.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
Các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm)
STT | Ngành đào tạo | Điểm sàn |
1 | - Sư phạm Hóa học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh) | 21.5 |
2 | - Sư phạm Toán học - Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) - Sư phạm Ngữ văn - Sư phạm Hóa học - Sư phạm Lịch sử | 21.0 |
3 | - Sư phạm Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) - Sư phạm Tin học | 20.5 |
4 | - Sư phạm Vật lý - Sư phạm Sinh học - Sư phạm Địa lý - Giáo dục Tiểu học - Giáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh | 20.0 |
5 | - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Tiếng Anh - Sư phạm Tiếng Pháp - Giáo dục quốc phòng và an ninh - Giáo dục công dân - Giáo dục chính trị - Giáo dục đặc biệt - Giáo dục Mầm non - Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh | 19.0 |
6 | - Giáo dục thể chất - Sư phạm Âm nhạc - Sư phạm Mỹ thuật | 18.0 |
Các ngành đào tạo khác (ngoài sư phạm)
STT | Ngành đào tạo | Điểm sàn |
1 | - Công nghệ thông tin | 21.0 |
2 | - Toán học - Hóa học - Sinh học - Văn học | 19.0 |
3 | - Ngôn ngữ Anh - Ngôn ngữ Trung Quốc - Việt Nam học - Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Tâm lý học (Tâm lý học trường học) - Tâm lý học giáo dục - Chính trị học | 17.0 |
4 | - Triết học | 16.5 |
5 | - Quản lý giáo dục - Công tác xã hội - Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 16.0 |
Các phương thức tuyển sinh của Đại học Sư phạm Hà Nội 2022 gồm: Xét tuyển thẳng, xét tuyển sử dụng theo điểm thi tốt nghiệp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT.
Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức xét tuyển của ngành như sau: xét tuyển thẳng không quá 5%, sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT chiếm 60%; Các phương thức còn lại chiếm không dưới 35%.